Dịch vụ thi công sửa chữa hệ thống xử lý nước thải trọn gói

Công ty thi công sửa chữa hệ thống xử lý nước thải

Hầu hết các khu dân cư, khu công nghiệp, trường học, bệnh viện đều có các hệ thống xử lý nước thải đảm bảo chất lượng nước thải khi xả ra môi trường đều tuân thủ các chỉ tiêu cơ lý không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe người dân.

Tuy nhiên sau một thời gian hoạt động thì hầu hết các hệ thống xử lý nước thải đều xuống cấp làm giảm hiệu xuất xử lý nước và tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Để giải quyết vấn đề này, các ban quản lý, chủ đầu tư sẽ cần đến các giải pháp bảo trì sữa chữa hệ thống xử lý nước thải.

Để đáp ứng nhu cầu Thiết kế thi công sửa chữa hệ thống xử lý nước thải tại TPHCM và Hà Nội cũng như trong cả nước, công ty xây dựng Gia Phát đã cung cấp dịch vụ thiết kế thi công và sửa chữa bảo trì hệ thống xử lý nước thải trọn gói giá tốt có bảo hành.

Xu-ly-nuoc-thai-sinh-hoat
Xử lý nước thải sinh hoạt
Xu-ly-nuoc-thai-cong-nghiep
Xử lý nước thải công nghiệp

Xử lý nước thải là gì?

Hệ thống xử lý nước thải, thường được gọi là nhà máy hoặc cơ sở xử lý nước thải, là một cơ sở hạ tầng phức tạp được thiết kế để xử lý và làm sạch nước thải trước khi xả thải trở lại môi trường hoặc quay trở lại để tái sử dụng.

Hệ thống nước thải hoạt động hiệu quả sẽ giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm có hại và có thể được trả lại môi trường một cách an toàn hoặc tái sử dụng một cách bền vững.

Nước thải đi qua hệ thống xử lý nước thường được vận hành qua các hệ thống riêng biệt.

He-thong-xu-ly-nuoc-thai
Hệ thống xử lý nước thải

Tại sao phải sửa chữa hệ thống xử lý nước thải?

Nhiều nhà máy và hệ thống xử lý nước thải đã hoạt động trong nhiều thập kỷ và các thiết bị của chúng có thể xuống cấp theo thời gian do hao mòn. Bảo trì thường xuyên và cải tạo định kỳ là điều cần thiết để đảm bảo cơ sở hạ tầng vẫn hoạt động tốt và hiệu quả.

Hệ thống xử lý nước thải đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường bằng cách loại bỏ các chất ô nhiễm và chất gây ô nhiễm khỏi nước thải trước khi thải vào các vùng nước tự nhiên. Các hệ thống hỏng hóc hoặc lỗi thời có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường, gây hại cho hệ sinh thái thủy sinh và sức khỏe cộng đồng.

He-thong-xu-ly-nuoc-thai
Hệ thống xử lý nước thải

Việc xử lý nước thải không đầy đủ hoặc trục trặc có thể gây ra những rủi ro đáng kể cho sức khỏe do tạo điều kiện cho mầm bệnh và hóa chất độc hại xâm nhập vào nguồn nước dùng sinh hoạt và giải trí. Sửa chữa và nâng cấp hệ thống xử lý giúp ngăn ngừa các bệnh lây truyền qua đường nước và duy trì sức khỏe cộng đồng.

Các quy định về môi trường và tiêu chuẩn chất lượng nước không ngừng phát triển và ngày càng nghiêm ngặt hơn. Để tuân thủ các quy định này, các cơ sở xử lý nước thải thường phải được nâng cấp hoặc trang bị thêm công nghệ xử lý tiên tiến để đáp ứng yêu cầu mới.

Các hệ thống xử lý nước thải cũ thường hoạt động kém hiệu quả. Việc cải tạo và hiện đại hóa các hệ thống này có thể giúp tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí vận hành và cải thiện hiệu quả tổng thể.

Khi cộng đồng phát triển và đô thị hóa nhanh, nhu cầu xử lý nước thải sẽ tăng lên. Việc mở rộng hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng xử lý nước là cần thiết để đáp ứng nhu cầu dân số lớn hơn và tăng tải lượng nước thải cần xử lý.

Những tiến bộ trong công nghệ xử lí nước thải liên tục cung cấp các phương pháp xử lý nước thải hiệu quả và bền vững hơn. Nâng cấp hệ thống có thể tận dụng những đổi mới này, giúp cải thiện hiệu quả xử lý và giảm tác động đến môi trường.

Xu-ly-nuoc-thai-tap-trung
Xử lý nước thải tập trung

Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt và thường xuyên hơn, chẳng hạn như mưa lớn và lũ lụt. Cải tạo hệ thống xử lý nước thải để có khả năng chống chịu tốt hơn trước những thách thức liên quan đến khí hậu có thể giúp ngăn ngừa sự cố hệ thống trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Các nhà máy xử lý nước thải hiện đại đang ngày càng khám phá các cơ hội phục hồi tài nguyên, chẳng hạn như chiết xuất năng lượng từ nước thải hoặc thu hồi các chất dinh dưỡng có giá trị như phốt pho và nitơ. Việc cải tạo có thể kết hợp các công nghệ này, góp phần đạt được các mục tiêu bền vững.

Bằng cách đầu tư vào sửa chữa và cải tạo, cộng đồng có thể đảm bảo tính bền vững lâu dài của cơ sở hạ tầng xử lý nước thải, giảm nhu cầu sửa chữa và thay thế khẩn cấp tốn kém sau này.

He-thong-chan-rac
Hệ thống chắn rác

Chi phí sửa chữa và bảo trì hệ thống xử lý nước thải

Chi phí sửa chữa và bảo trì hệ thống xử lý nước thải có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào một số yếu tố, bao gồm quy mô và độ phức tạp của hệ thống, tuổi và tình trạng của hệ thống, có thể đến hai thành phần được kiểm tra bảo trì :

  1. Sửa chữa cấu trúc trạm xử lý là điều cần thiết để duy trì chức năng, tính toàn vẹn và an toàn của các cơ sở xử lý nước thải. Những cấu trúc này bao gồm các thành phần khác nhau như bể chứa, bể lắng, tòa nhà, đường ống và thiết bị.
  2. Sửa chữa và nâng cấp thiết bị trạm xử lý là cần thiết để đảm bảo hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy của các cơ sở công nghiệp, bao gồm nhà máy sản xuất, cơ sở xử lý hóa chất và dây chuyền sản xuất. Quá trình này bao gồm việc đánh giá tình trạng của thiết bị, giải quyết các nhu cầu bảo trì và thực hiện các cải tiến để nâng cao hiệu suất, an toàn và hiệu quả.

Điều quan trọng đối với các cơ sở xử lý nước thải là phải lập ngân sách cho việc bảo trì và sửa chữa liên tục như một phần chi phí hoạt động. Việc thực hiện kế hoạch bảo trì chủ động có thể giúp quản lý chi phí và kéo dài tuổi thọ của hệ thống xử lý nước thải.

Việc bỏ qua việc bảo trì có thể dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn và chi phí cao hơn về lâu dài, bao gồm cả khả năng bị phạt vì không tuân thủ quy định hoặc gây thiệt hại cho môi trường.

Be-lang-be-tong-cot-thep
Bể lắng Bê tông cốt thép

Sau đây là báo giá sửa chữa cơ bản cho một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 20m3/ngd.

Hạng mục công việc Đơn vị  Giá tiền
Thiết bị tách mỡ
Kích thước: 350 x 550 x 350 mm
Xuất xứ: Việt Nam
cái 7,500,000
Song chắn rác
Kích thước: 550 x 600 mm
Vật liệu: Inox 304
cái 2,500,000
Bơm chìm nước thải  bể điều hòa
Model: 50PU2.4-53
Lưu lượng Qmax: 0.27m3/min
Cột áp Hmax: 9.6m
Vật liệu: Thân SUS304
Cánh bơm Fiber – Reinforced Plastic
Trục thép không rỉ 304
Bơm tích hợp bộ phận nâng dầu
Kiểu cánh bơm: Vortex
Cấp độ bảo vệ:IP68
CTP: Bảo vệ quá nhiệt
Điện 3 pha/380V/50Hz/0.4kw
Xuất xứ: Tuusurumi – Nhật Bản
cái 11,000,000
Autu copling
Bộ Khớp nối nhanh dùng cho bơm chìm
– Phụ kiện bao gồm:
*Gang: chân đế, ngàm trên, ngàm dưới.
*SS 304: bulong – long đền, ma-ní, dây xích.
Model: TOS 5-50 (50U-2.4 ; 50U-2.75; 50U21.5)
Xuất xứ: VIỆT NAM
cái 4,500,000
KHU XỬ LÝ
Bể xử lý nước thải DVIC – 20
Công suất: 20m3/ngđ
Bao gồm:
Bể thép kích thước: B xLx H= 1650 x 4000 x 2070 mm
Vật liệu: thép SS400
– Bao gồm ngăn lắng tiếp xúc; ngăn xử lý vi sinh; ngăn lọc; ngăn tiếp xúc khử trùng
– Lồng: inox 304
– Trục bằng inox 304
– Mang vi sinh dạng cầu
– Đường ống công nghệ trong bể
Cụm 275,000,000
Bình lọc áp lực
Công suất: 20m3/ngđêm
Vật liệu: Inox 304
Xuất xứ: Việt Nam
cái 95,000,000
 HỆ THỐNG NHÀ HÓA CHẤT
Bơm định lượng 0-20l/h, H=20m
Hãng: OBL
Xuất xứ: Italia
H.mục 26,800,000
Động cơ khuấy + cánh khuấy
– Động cơ khuấy 69v/ph, 0,4kw
Xuất xứ: Sumitomo – Nhật
– Cánh khuất: Inox 304
Xuất xứ: Việt Nam
– Hệ thống giá đỡ động cơ và đường ống công nghệ
H.mục 32,500,000
Thùng hóa chất
Vật liệu: Nhựa PP
Xuất xứ: Việt nam
H.mục 2,000,000
CHI PHÍ ĐỀ XUẤT
Đường ống kỹ thuật, van khóa, phụ kiện (uPVC, PVC) H.mục 20,000,000
Điện điều khiển hệ thống tích hợp Relay điều chỉnh giờ hoạt động tự động điều chỉnh thời gian hoạt động H.mục 40,000,000
Nhân công lắp đặt hệ thống thiết bị & đường ống H.mục 10,000,000
Chi phí vận hành, Hướng dẫn vận hành và chuyển giao công nghệ
Vận hành trong 01 tháng
H.mục 20,000,000
Chi phí vận chuyển và cẩu vào vị trí H.mục 10,000,000
Kết quả phân tích mẫu nước (đầu vào + đầu ra) H.mục 12,500,000
Đồng hồ đo nước thải – EU/G7 cái 13,200,000

 

Be-Aeroten
Bể Aeroten

Các hư hại của hệ thống xử lý nước thải thường được bảo trì

Sự cố và biện pháp khắc phục hệ thống điện điều khiển
Hạng mục Sự số Nguyên nhân Hướng khắc phục
Tủ điều khiển Rơ le nhiệt, CB, khởi động từ hỏng Do quá tải, quá nhiệt, ngắn mạch ở các thiết bị dẫn đến dòng cao đột ngột gây hỏng rơ le nhiệt, Do sự không ổn định của điện áp cấp cho tủ điều khiển. Thay thiết bị mới.
Cầu trì, rơ le trung gian đèn tín hiệu hỏng Do sự không ổn định của điện áp cấp cho tủ điều khiển. Thay mới
Tủ không tự động ngắt khi sụt áp, mất pha hay đảo pha Thiết bị bảo vệ sụt áp, đảo pha đã bị hỏng Kiểm tra và thay mới
Các máy hoạt động không đúng với rơ le thời gian Có vấn đề về rơ le thời gian kiểm tra và tìm nguyên nhân khắc phục.
Kiểm tra sửa chữa bơm nước thải
Sự cố Nguyên nhân Giải pháp
Bơm không hoạt động Cảm biến độ ẩm đóng Kiểm tra chốt dầu bi có bị lỏng hay hư hỏng không hoặc định vị và thay thế phốt cơ khí/vòng đệm đã hỏng
Đo mức nước báo tràn Kiểm tra lại đo mức có bị hỏng hoặc bị vướng không, đưa thiết bị đo mức về vị trí OFF  trong bể chứa
Cánh bơm bị kẹt Kiểm tra và loại bỏ các vật gây trở ngại. Kiểm tra độ hở giữa cánh bơm và tấm đáy (bottom plate), điểu chỉnh nếu cần thiết
Van 2 chiều bị khóa, van 1 chiều bị tắc Mở van cổng, làm sạch van 1 chiều
Bơm chuyển sang ON/OFF ngay lập tức Cảm biến nhiệt độ đóng Motor sẽ tự động khởi động trở lại ngay khi nhiệt độ bơm hạ xuống.
Kiểm tra thiết lập rơle nhiệt tại tủ điện
Kiểm tra xem cánh bơm có bị kẹt không.
Nếu các công tác trên đều không phải nguyên nhân, cần thiết kiểm tra dịch vụ.
Lưu lượng hoặc cột áp thấp Sai chiều xoay Đổi chiều xoay bằng cách thay đổi 2 cực của cáp điện cấp.
Độ hở giữa cánh bơm và tấm dáy (bottom plate) quá lớn Giảm độ hở xuống
Van 2 chiều chỉ mở 1 phần Mở van hoàn toàn
Bơm ồn hoặc rung quá mức Bạc đạn bị khiếm khuyết Thay mới
Cánh bơm bị nghẹt Gỡ vật gây nghẹt và làm sạch bằng nước
Sai chiều xoay Đổi chiều xoay bằng cách thay đổi 2 cực của cáp điện cấp.
Lỗi kiểm tra điện áp cao Nước vào motor Nước vào motor
Lớp bảo vệ stator hỏng Lớp bảo vệ stator hỏng
Cáp điện bị hỏng Cáp điện bị hỏng
Lỗi kiểm tra điện trở Lỗi stator Sửa chữa/Thay mới stator
Kiểm tra sửa chữa máy thổi khí
Sự cố Nguyên nhân Giải pháp
Máy thổi khí không làm việc Không có nguồn điện cung cấp đến Kiểm tra nguồn điện cáp điện
Sụt áp Liên hệ với kỹ thuật viên để sửa chữa
Motor hoặc dây dẫn điện bị hỏng Liên hệ với kỹ thuật viên để sửa chữa
Vật thể lạ bên trong vỏ máy Loại bỏ vật thể lạ ra khỏi máy
Trượt dây đai Điều chỉnh lại độ căng của dây đai (thay thế dây đai nếu dây đai bị nhiễm bẩn bởi dầu…)
Hỏng dây đai Thay thế dây đai
Nổ cầu chì Xác định rõ nguyên nhân và thay thế lại cầu trì
Rotor bị dính lại Quay rotor chầm chậm bằng tay
Rotor bị rỉ sét Liên hệ với kỹ thuật viên để sửa chữa
Máy làm việc có những tiếng kêu gầm Điện nguồn mất pha đưa vào motor Kiểm tra và khắc phục nguồn điện
Bị chèn các vật cứng cánh quạt khí Tháo các vật bị chèn cứng vào ra khỏi cánh quạt khí
Vòng bi khô dầu mỡ hoặc vòng bị bị hư. Châm dầu mỡ cho vòng bị hoặc thay mới.
Bánh răng bị ăn mòn. Thay thế bánh răng.
Áp suất khí đầu ra cực cao Hạ bớt áp suất khí đầu ra
Trượt dây đai Điều chỉnh lại độ căng dây đai
Rotor va chạm với các phần khác Liên hệ với kỹ thuật viên để sửa chữa
Van an toàn hoạt động Điều chỉnh lại van an toàn
Tấm bảo vệ dây đai chạm vào puli Điều chỉnh lại tấm bảo vệ
Nhiệt độ quá cao Thừa dầu bôi trơn Giảm bớt dầu bôi trơn
Nhiệt độ môi trường quá cao Giảm nhiệt độ bằng quạt thông gió
Dây đai căng quá mức Điều chỉnh lại độ căng của dây đai
Áp suất dòng khí ra quá cao Giảm tải khí đầu ra
Máy hoạt động nhưng không có khí thoát ra Ngược chiều quay Đảo lại chiều quay
Van đóng mở bị nghẹt hoặc hư hỏng Kiểm tra phát hiện và khắc phục lại, nếu hư hỏng phải thay van mới
Đường ống khí bị tắc nghẽn Kiểm tra phát hiện chỗ bị nghẹt và khắc phục lại
Chưa mở van Mở van
Lưu lượng khí bị giảm Bị tắc nghẽn van, đường ống Kiểm tra, khắc phục lại.
Bộ phận lọc khí bị tắc nghẽn Tháo và rửa sạch bằng xà phòng hoặc dung dịch đặc biệt làm khô bằng khí nén
Trượt dây đai Điều chỉnh lại độ căng của dây đai
Tốc độ vòng quay giảm Kiểm tra motor và nguông điện
Nối ống chưa phù hợp Tìm nguyên nhân và chỉnh đường ống phù hợp
Đồng hồ đo lưu lượng khí bị sai Chuyển đổi dòng khí phù hợp với nhiệt độ và áp suất của đồng hồ đo
Van cổng mới được mở 1 phần Mở hoàn toàn van
Máy làm việc với dòng điện vượt quá giá trị ghi trên nhãn máy Điện áp thấp dưới quy định Tắt máy, khắc phục lại tình trạng điện áp
Độ cách điện của motor giảm quá quy định, 01MΩ Làm khô và nâng cao độ cách điện
Bị sự cố về cơ khí: bánh răng, vòng bi… Phát hiện chỗ hư hỏng về cơ khí để khắc phục
Dây coroa quá căng hoặc bị lệch Cần chỉnh lạiđúng vào vị trí và có độ võng 5-10 mm

 

Xu-ly-hieu-khi
Xử lý hiếu khí

Giá thành xây dựng mới trạm xử lý nước thải

Chi phí xây dựng một trạm xử lý nước thải mới có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quy mô và công suất của cơ sở, quy trình và công nghệ xử lý được sử dụng, vị trí địa điểm, yêu cầu pháp lý và điều kiện kinh tế. Tổng mức xây dựng hệ thống xử lý nước thải thường được chi tiết bằng các chi phí như sau:

  1. Chi phí thiết kế một nhà máy xử lý nước thải có thể dao động từ 5% đến 15% hoặc hơn trong tổng chi phí dự án và có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm độ phức tạp và quy mô của nhà máy, quy trình và công nghệ xử lý được sử dụng, các yêu cầu pháp lý của địa phương, các cân nhắc về môi trường cũng như mức độ chi tiết và chuyên môn kỹ thuật cần thiết cho việc xây dựng nhà máy xử lý nước thải.
  2. Chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm quy mô và công suất của trạm xử lý, quy trình và công nghệ xử lý được sử dụng, vị trí của địa điểm, yêu cầu pháp lý, cân nhắc về môi trường, chi phí nhân công và vật liệu, và điều kiện kinh tế.

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải:

Tinh-toan-thiet-ke-tram-xu-ly-nuoc-thai
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải

Quy trình hoạt động của hệ thống xử lý nước thải

Quy trình xử lý nước thải bao gồm một loạt các bước vật lý, hóa học và sinh học để loại bỏ các chất gây ô nhiễm và chất ô nhiễm khỏi nước thải, giúp nước thải an toàn khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng cho các mục đích khác nhau.

Mặc dù các quy trình và công nghệ cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào thiết kế của cơ sở và quy định của địa phương, quy trình xử lý nước thải chung thường bao gồm các giai đoạn sau:

Xử lý nước thải sơ bộ

Sàng lọc: Nước thải được đưa qua hệ thống lọc rác để loại bỏ các mảnh vụn lớn, chẳng hạn như que, lá, nhựa và các vật thể khác.

Các hạt sạn và hạt nặng như cát và sỏi được lắng xuống, thường là trong buồng chứa cặn.

Ho-thu-nuoc-ket-hop-song-chan-rac
Hố thu nước kết hợp song chắn rác

Xử lý chính

Nước thải được lắng trong các bể lớn (bể lắng sơ cấp), tại đây chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ (bùn) lắng xuống đáy, tạo thành lớp bùn sơ cấp.

1. Xử lý thứ cấp (Xử lý sinh học)

Xử lý yếm khí (không có oxy)

  • Dưới tác dụng của các vi sinh, các chất hữu cơ phức tạp sẽ được chuyển hóa thành các chất đơn giản hoặc hòa tan (như đường, các amino acid, acid béo).
  • Tiếp theo các vi khuẩn sẽ chuyển hóa các chất hòa tan trên thành các chất đơn giản như acid béo dễ bay hơi, alcohols, acid lactic, methanol, CO2 , H2, NH3, H2S và sinh khối mới.
  • Tiếp quá trình trên là giai đoạn Methane hóa, đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình phân hủy yếm khí các acid acetic, H2, CO2, acid formic, methanol để chuyển hóa thành methane CH4, CO2, và sinh khối mới.
  • Để quá trình xử lý kỵ khí đạt hiệu quả cao cần đảm bảo môi trường tuyệt đối không có oxy, chất dinh dưỡng đủ và cân bằng, nhiệt độ thích hợp, PH từ 6.5 – 7.5, không có các chất độc hại.
Be-xu-ly-yem-khi
Bể xử lý yếm khí

Xử lý hiếu khí

  • Sục khí: Trong giai đoạn này, nước thải sơ cấp được trộn lẫn vi sinh vật (bùn hoạt tính) trong bể sục khí. Các vi sinh vật tiêu thụ chất hữu cơ, phân hủy nó thành carbon dioxide, nước và nhiều vi sinh vật khác.
Be-xu-ly-hieu-khi
Bể xử lý hiếu khí
2. Làm sạch thứ cấp

Sau khi sục khí, nước thải được phép lắng lại trong bể lắng thứ cấp, tách các chất rắn lơ lửng còn lại (bùn thứ cấp) ra khỏi nước đã xử lý.

Lọc (Tùy chọn): Một số nhà máy xử lý sử dụng các quy trình lọc bổ sung để loại bỏ các hạt mịn và vi sinh vật.

3. Xử lý bậc ba (xử lý nâng cao)

Xử lý cấp ba được sử dụng để cải thiện hơn nữa chất lượng nước thải.

Các phương pháp có thể bao gồm lọc nâng cao bằng màng lọc,  xử lý hóa học khử trùng bằng clo, khử trùng bằng tia cực tím và loại bỏ các chất dinh dưỡng thường là loại bỏ phốt pho và nitơ.

Khử trùng

Nước thải được khử trùng để tiêu diệt hoặc vô hiệu hóa mọi mầm bệnh còn sót lại (vi khuẩn, vi rút, v.v.) trước khi xả ra ngoài. Các phương pháp khử trùng phổ biến bao gồm khử trùng bằng clo, bức xạ UV hoặc ozon hóa.

Hoa-chat-khu-trung
Hóa chất khử trùng

Xử lý bùn

Bùn sinh ra trong quá trình xử lý sơ cấp và thứ cấp được tách ra khỏi nước. Quy trình xử lý bùn bao gồm:

  • Phân hủy kỵ khí: Vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ trong bùn khi không có oxy, tạo ra khí sinh học (metan) và bùn ổn định.
  • Phân hủy hiếu khí: Bùn được xử lý bằng không khí và vi sinh vật để ổn định hơn nữa và giảm mùi hôi.
  • Khử nước: Bùn được khử nước một cách cơ học để giảm hàm lượng nước, giúp xử lý và thải bỏ dễ dàng hơn.
  • Xử lý hoặc tái sử dụng: Bùn đã xử lý có thể được đốt, chôn lấp, sử dụng làm phân bón hoặc có các lựa chọn tái sử dụng có lợi khác.
Be-lang-bun
Bể lắng bùn

Xả hoặc tái sử dụng nước thải

Nước thải đã xử lý (nước thải) được thải vào nguồn nước tiếp nhận (ví dụ: sông, hồ, đại dương) hoặc có thể được thu hồi cho các mục đích không thể uống được như tưới tiêu, quy trình công nghiệp hoặc nạp lại nước ngầm.

4. Giám sát và tuân thủ các yêu cầu môi trường

Trong suốt quá trình, các cơ sở sử lý nước thải liên tục giám sát chất lượng nước thải để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn quy định. Điều chỉnh quá trình sử lý nước thải có thể được thực hiện khi cần thiết.

Quá trình xử lý nước thải được vận hành để loại bỏ tạp chất, chất ô nhiễm và chất gây ô nhiễm khỏi nước thải để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, môi trường và tài nguyên nước. Các phương pháp và công nghệ xử lý cụ thể được sử dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại nước thải được xử lý (ví dụ: nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp) cũng việc áp dụng các quy định môi trường của địa phương.

Phân loại các công trình theo công nghệ xử lý nước thải

Xử lý cơ học và hóa học

Phương pháp Các công trình áp dụng
Xử lý cơ học Song chắn, lưới chắn
Bể lắng cát, tách dầu bằng trọng lực
Lắng sơ bộ không phèn
Tuyến nổi
Lọc
Hấp thụ bằng than hoạt tính.
Xử lý hóa học Trung hòa
Keo tụ và lắng
Keo tụ và tuyến nổi
Lọc trao đổi ion
Trích ly
Oxy hóa khử
Lọc qua màng
Điện phân
Xử lý sinh học
Quy trình xử lý Các công trình nên chọn
Xử lý hiếu khí Xử lý bằng quy trình bùn hoạt tính, bể Aerotank thông thường
Bể Aerotank làm thoáng theo bậc
Bể aerotank tải trọng cao, cường độ làm thoáng cao
Hấp thụ bằng bùn hoạt tính
Làm thoáng kéo dài
Mương Oxy hóa
Bể lọc sinh học thông thường
Bể lọc sinh học tải trọng cao
Hệ thống đĩa quay quanh trục nằm ngang, Xử lý bằng hệ thống hồ sinh học hiếu khí
Xử lý yếm khí UASB bể lắng yếm khí có lớp bùn lơ lửng
Bể lọc yếm khí có lớp hạt cố định
Bể lọc yếm khí có lớp hạt chuyển động trong dòng chất lỏng
Bể tự hoại
Bể lắng 2 vỏ
Hồ sinh học yếm khí
Xử lý bùn cặn
Các bước xử lý Các công trình có thể áp dụng
Xử lý ổn định bùn Phân hủy bùn bằng bể hiếu khí
Phân hủy bùn trong các bể và hồ yếm khí
Cô đặc bùn, khử bớt nước Bể cô đặc bùn bằng trọng lực
Cô đặc bùn bằng tuyến nổi
Cô đặc bằng máy lọc lưới ly tâm
Làm khô bùn Lọc chân không
Máy ép băng tải
Máy ly tâm
Máy lọc ép
Sân phơi bùn
Hồ chứa, phân hủy và cô đặc bùn
Xử lý nhiệt Lò đốt nhiều bậc
Lò đốt dạng bùn hóa lỏng

Phân loại các công trình theo bậc xử lý nước thải

Chất cần xử lý Xử lý bậc một (xử lý sơ bộ) Xử lý bậc hai Xử lý bậc ba
pH Trung hòa
Vật lơ lửng và cặn Song, lưới chắn, lắng sơ bộ Keo tụ, lắng lọc
BOD Lắng, lên men metan trong các bể tự hoại Bể xử lý bằng bùn hoạt tính. Hấp thụ bằng than hoạt tính.
Bể lọc sinh học. Lọc qua màng thẩm thấu ngược.
Hồ sinh học
Nhu cầu oxy hóa học Lắng, lên men metan trong các bể tự hoại Các công trình xử lý bằng bùn hoạt tính, lọc sinh học Hấp thụ bằng than hoạt tính, lọc qua màng thẩm thấu ngược. Oxy hóa bằng Cl, H2O2 , O3, KmnO4
Hồ sinh học
Dầu mỡ Các bể tách dầu bằng trọng lực Keo tụ và tuyến nổi
Phenol Bùn hoạt tính Hấp thụ bằng than hoạt tính
Cyanua Phân hủy bằng chất oxy hóa, xử lý bằng bùn hoạt tính Điện phân
Lọc qua màng thẩm thấu ngược
Crom Khử Cr+6  thành C2+3 Lọc trao đổi Ion
Keo tụ và lắng Điện phân
Lọc qua màng thẩm thấu
Sắt, mangan Làm thoáng để oxy hóa Lọc trao đổi ion
Oxy hóa lắng lọc Điện phân
Kim loại nặng Keo tụ, lắng, lọc, oxy hóa khử Lọc trao đổi Ion
Điện phân
Lọc qua màng thẩm thấu
Chất cần xử lý Xử lý bậc một (xử lý sơ bộ) Xử lý bậc hai Xử lý bậc ba
Clo và các hợp chất Clo Trung hòa bằng kiềm hoặc thiosulphate Hấp thụ bằng than hoạt tính
Sulphid Bùn hoạt tính Lọc thẩm thấu ngược
Oxy hóa bằng hóa chất
Mùi Bùn hoạt tính Hấp thụ bằng than hoạt tính
Oxy hóa bằng hóa chất
Mầu Oxy hóa khử keo tụ và lắng Hấp thụ bằng than hoạt tính
Lọc qua màng thẩm thấu ngược

Các hệ thống xử lý nước thải hiện nay

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đô thị

Xử lý nước thải ở các khu dân cư đô thị là rất quan trọng để duy trì sức khỏe cộng đồng, sự bền vững môi trường và chất lượng cuộc sống ở các thành phố. Các khu dân cư đô thị phát sinh nước thải chủ yếu từ các hộ gia đình, bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải từ các hoạt động sinh hoạt khác nhau.

Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp

Xử lý nước thải công nghiệp là quá trình xử lý và làm sạch nước thải do các quy trình và cơ sở công nghiệp tạo ra để loại bỏ các chất gây ô nhiễm, chất ô nhiễm và các chất độc hại, giúp nó an toàn khi thải ra môi trường hoặc có khả năng tái sử dụng.

Nước thải công nghiệp có thể rất đa dạng về thành phần, tùy thuộc vào ngành và các quy trình liên quan, vì vậy các phương pháp xử lý phải được điều chỉnh cho phù hợp với các chất gây ô nhiễm cụ thể hiện có.

Các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp có thể kể đến áp dụng trong một số lĩnh vực cơ bản :

  • Xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm
  • Xử lý nước thải công nghiệp giấy
  • Xử lý nước thải công nghiệp sản xuất hóa chất
  • Xử lý nước thải công nghiệp mía đường
  • Xử lý nước thải công nghiệp sợi và dệt nhuộm
  • Xử lý nước thải công nghiệp thuộc da
  • Xử lý nước thải bãi chôn lấp rác.

Xử lý nước thải nông nghiệp, chăn nuôi

Xử lí nước thải nông nghiệp và chăn nuôi là điều cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ tài nguyên nước khỏi bị ô nhiễm do dòng chảy từ các trang trại và hoạt động chăn nuôi. Những dòng nước thải này có thể chứa nhiều chất ô nhiễm khác nhau, bao gồm chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, mầm bệnh, thuốc trừ sâu và trầm tích.

Việc xử lý hiệu quả giúp giảm tác động đến môi trường và có thể dẫn đến việc tái sử dụng nước đã qua xử lý một cách an toàn cho mục đích tưới tiêu hoặc các mục đích nông nghiệp khác.

Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện

Xử lý nước thải bệnh viện là một quy trình chuyên biệt được thiết kế để quản lý và xử lý nước thải do các cơ sở chăm sóc sức khỏe tạo ra, bao gồm bệnh viện, phòng khám và cơ sở nghiên cứu y tế. Nước thải bệnh viện có thể chứa nhiều chất gây ô nhiễm, bao gồm mầm bệnh, dược phẩm, hóa chất và vật liệu sinh học, khiến nó khác biệt với các loại nước thải khác. Việc xử lý hiệu quả là rất quan trọng để ngăn chặn việc thải các chất độc hại ra môi trường và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn quy định.

Quy trình bảo trì hệ thống xử lý nước thải

Quy trình bảo trì hệ thống xử lý nước thải là cần thiết để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu quy định và kéo dài tuổi thọ của hệ thống. Bảo trì thường xuyên ngăn ngừa hư hỏng thiết bị, giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động và giảm rủi ro về các vấn đề môi trường và vận hành. Dưới đây là tổng quan về quy trình bảo trì hệ thống xử lý nước thải:

1. Kiểm tra, giám sát:

Thường xuyên kiểm tra và giám sát tất cả các bộ phận của hệ thống xử lý nước thải, bao gồm bể chứa, đường ống, máy bơm, van, thiết bị đo đạc, hệ thống điện và các bộ phận kết cấu.

Sử dụng danh sách kiểm tra và quy trình kiểm tra tiêu chuẩn để xác định các dấu hiệu hao mòn, hư hỏng, ăn mòn hoặc trục trặc.

2. Bảo trì phòng ngừa:

Thực hiện chương trình bảo trì phòng ngừa dựa trên khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị, các biện pháp thực hành tốt nhất trong ngành và dữ liệu lịch sử.

Tạo lịch bảo trì bao gồm các công việc thường ngày như bôi trơn, hiệu chuẩn, làm sạch và thay thế bộ lọc.

3. Bôi trơn thiết bị:

Bôi trơn các bộ phận chuyển động như máy bơm, động cơ và vòng bi theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất và khoảng thời gian khuyến nghị.

Sử dụng chất bôi trơn thích hợp và thực hiện theo các quy trình bôi trơn thích hợp.

4. Làm sạch và loại bỏ mảnh vụn:

Thường xuyên làm sạch màn hình, bộ lọc và bề mặt thiết bị để loại bỏ các mảnh vụn, bùn và cặn sinh học.

Đặc biệt chú ý đến hệ thống sục khí, nơi màng sinh học và cặn có thể làm giảm hiệu quả.

5. Hiệu chuẩn và kiểm tra:

Hiệu chỉnh cảm biến, máy đo và dụng cụ phân tích để đảm bảo đo chính xác các thông số chất lượng nước (ví dụ: độ pH, oxy hòa tan, độ đục).

Tiến hành kiểm tra hiệu suất và phân tích kết quả để xác minh rằng hệ thống xử lý đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.

6. Sửa chữa và thay thế:

Giải quyết kịp thời các vấn đề đã xác định, chẳng hạn như rò rỉ, van bị lỗi, máy bơm bị hỏng hoặc các bộ phận điện bị trục trặc.

Thay thế các bộ phận bị mòn hoặc hư hỏng bằng các bộ phận thay thế phù hợp.

7. Bổ sung hóa chất:

Nếu việc định lượng hóa chất là một phần của quá trình xử lý (ví dụ: khử trùng hoặc điều chỉnh độ pH), hãy đảm bảo rằng hệ thống cấp hóa chất được bảo trì và hiệu chỉnh đúng cách.

8. Kiểm tra an toàn:

Thường xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn, chẳng hạn như hệ thống báo động, hệ thống thông gió và cơ chế tắt khẩn cấp để đảm bảo chúng hoạt động chính xác.

9. Quản lý bùn:

Quản lý và loại bỏ bùn tích tụ từ bể lắng, bể lắng và thiết bị khử nước bùn.

Xử lý và thải bỏ bùn đúng cách theo hướng dẫn quy định.

10. Đào tạo và Tài liệu:

– Đào tạo nhân viên bảo trì về các quy trình, quy trình an toàn và vận hành và bảo trì thiết bị phù hợp.

– Lưu giữ hồ sơ chi tiết về tất cả các hoạt động bảo trì, kiểm tra, sửa chữa và thay thế.

11. Kho phụ tùng thay thế:

– Duy trì kho dự trữ các phụ tùng, linh kiện quan trọng để đảm bảo thay thế nhanh chóng khi cần thiết.

12. Kế hoạch ứng phó khẩn cấp:

– Xây dựng và thường xuyên rà soát kế hoạch ứng phó khẩn cấp đối với các sự cố hoặc sự cố thiết bị không mong muốn có thể ảnh hưởng đến quá trình xử lý.

13. Đánh giá hiệu suất:

– Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý nước thải để xác định các cơ hội tối ưu hóa hoặc nâng cấp.

14. Tuân thủ môi trường

– Giám sát liên tục chất lượng nước thải và đảm bảo tuân thủ các yêu cầu quy định.

– Kịp thời báo cáo mọi vấn đề không tuân thủ cho cơ quan quản lý theo yêu cầu.

15. Lập kế hoạch ngân sách và nguồn lực

– Phân bổ đủ nguồn lực, bao gồm ngân sách và nhân lực, để bảo trì liên tục và nâng cấp cần thiết.

Bảo trì hệ thống xử lý nước thải là một quá trình liên tục đòi hỏi phải lập kế hoạch, lập tài liệu cẩn thận và chú ý đến từng chi tiết. Bảo trì thường xuyên không chỉ kéo dài tuổi thọ của hệ thống mà còn góp phần bảo vệ môi trường và xử lý nước thải hiệu quả. Điều cần thiết là phải tuân theo một kế hoạch bảo trì có cấu trúc và điều chỉnh nó cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện cụ thể của cơ sở.

Quy trình tư vấn tại công ty xử lý nước thải Gia Phát

– Bước 1: Khi khách hàng liên hệ sử dụng dịch vụ xử lý nước thải từ công ty Gia Phát, nhân viên tư vấn sẽ tiếp nhận thông tin chuyển qua bộ phận kỹ thuật và lên kế hoạch khảo sát trực tiếp công trình.

– Bước 2: Tùy vào hiện trạng trạm xử lý cũng như nhu cầu sử dụng, tính chất công trình sẽ tư vấn khách hàng các giải pháp sữa chữa nâng cấp hệ thống phù hợp nhất.

– Bước 3: Sau khi thống nhất về cách thức sửa chữa cải tạo hệ thống xử lý nước, sẽ báo giá trọn gói dịch vụ, tiến hành ký hợp đồng và lên kế hoạch triển khai thi công.

– Bước 4: Đúng theo hợp đồng ký kết, triển khai công tác bảo trì hệ thống xử lý nước thải đảm bảo kịp tiến độ, nghiệm thu bàn giao đến khách hàng.

– Bước 5: Xuất cam kết bảo hành và chính sách chăm sóc khách hàng.

Các dịch vụ xử lý nước thải công ty Gia phát đang cung cấp

– Thiết kế thi công mới hệ thống xử lý nước thải;

– Xây dựng bảo trì hệ thống xử lý nước thải:

+ Hệ thống xử lý nước thải chung cư, khu dân cư;

+ Cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải trường học, bệnh viện;

+ Cải tạo hệ thống xử lý nước thải cho khu chăn nuôi.

Ngoài địa bàn TPHCM công ty xây dựng Gia phát hiện đang cung cấp dịch vụ thiết kế, thi công, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải tại Hà Nội, Hải Phòng, Bình Dương, Long An, Đồng Nai…v.v. và khắp các tỉnh thành trong cả nước với giá thành thi công cạnh tranh bảo hành uy tín.

Hình ảnh thi công thực tế hệ thống xử lý nước thải

Be-khu-trung
Bể khử trùng
Be-lang-cat-ket-hop-thu-dau-mo
Bể lắng cát kết hợp thu dầu mở
Be-trung-gian
Bể trung gian
Be-xu-ly-hieu-khi
Bể xử lý hiếu khí
Cong-trinh-thu-nuoc-thai
Công trình thu nước thải
He-thong-duong-ong
Hệ thống đường ống
He-thong-thu-nghien-rac
Hệ thống thu nghiền rác
Nha-dieu-khien-tram-xu-ly
Nhà điều khiển trạm xử lý

“Chúng tôi tận tâm – Khách hàng yên tâm”